;

1 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

a.Khi niệm:

- "TÀI KHOẢN KẾ TOÁN" là 1 phương pháp kế toán dùng để phản ánh 1 cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống về tình hình biến động của từng đối tượng kế toán qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN.

- Hay nói cách khác, "TÀI KHOẢN KẾ TOÁN" là ký hiệu riêng do nhà nước quy định thống nhất và chỉ dùng trong lĩnh vực chuyên ngành kế toán.

- Vd: tiền mặt (TK 111), hàng hóa (TK 156), phải thu khách hàng (TK 131), phải trả người bán (TK 331),…..

b.Hình thức:

- Sự vận động của từng đối tượng kế toán là sự vận động của 2 mặt đối lập nhau.

(Vd: “TIỀN TỆ” là sự vận động của hai mặt đối lập nhau “thu chi, NỢ VAY” là sự vận động của 2 mặt đối lập ”đi vay trả nợ”, …...).

- Do vậy, để phản ánh 2 mặt đối lập đó thì "TÀI KHOẢN KẾ TOÁN" phải được mở theo hình thức hai bên dưới dạng "hình chữ T" ("bên trái" chữ T là "bên Nợ", "bên phải" chữ T là "bên CÓ").

- "NỢ" và "" ở đây chỉ mang tính chất là quy ước chứ không mang nội dung ý nghĩa kinh tế (tức "NỢ" không có nghĩa là mình đang thiếu nợ, hoặc "" không có nghĩa là mình đang có nó).

2       PHÂN BIỆT NHÓM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (xem trên bảng Danh Mục Tài Khoản)

Nhóm  Tài khoản "TÀI SẢN" (loại 1,2)

Loại 1: Tài SẢN ngắn hạn

Loại 2: Tài SẢN dài hạn

Nhóm Tài khoản "NGUỒN VỐN" (loại 3,4)

Loại 3: Nợ phải trả

Loại 4: Vốn chủ sở hữu

Nhóm Tài khoản "DOANH THU" (loại 5,7)

Loại 5: Doanh thu

Loại 7: Thu nhập khác

Nhóm Tài  khoản "CHI PHÍ " (loại 6,8)

Loại 6: Chi phí

Loại 8: Chi phí khác

Tài khoản "XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH " (loại 9)

Loại 9:  ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

3 NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Tài khoản "TÀI SẢN" (loại 1,2 trn bảng Danh mục Tài khoản )

- Vd:

Đầu tháng, DN còn tồn quỹ (còn gọi là số dư) TIỀN MẶT là 100tr

Trong tháng:

-Ngày 07, DN thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 20tr

-Ngày 14, DN rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 60tr

-Ngày 28, DN trả lương nhân viên bằng tiền mặt 30tr

Cuối tháng, xác định số TIỀN MẶT của DN còn lại là bao nhiêu ?

ĐÁP ÁN

Đầu tháng: TIỀN MẶT còn 100tr

Trong tháng:

-TIỀN MẶT tăng thêm: 20 + 60 = 80tr

-TIỀN MẶT giảm đi: 30tr

-Cuối tháng: TIỀN MẶT còn 100 + 80 - 30 = 150tr

-Công thức tính số dư cuối kỳ (số dư cuối tháng):

SDCK = SDĐK +∑SPS tăng)  -∑SPS giảm

Ghi chú các từ viết tắt :

+ SDCK : Số dư cuối kỳ

+ SDĐK : Số dư đầu kỳ

+ SPS : Số phát sinh

- Phản ánh cách ghi chép Tài khoản kế toán "tiền mặt" ở ví dụ trên vào sơ đồ chữ T như sau :

- Từ cách thức ghi chép trên, ta rút ra nguyên tắc ghi chép dành cho TK "TÀI SẢN" (loại 1,2)

+ Các nghệp vụ làm tăng tài sản ghi bên nợ

+ Các nghệp vụ làm giảm tài sản ghi bên có

Tài Khoản "NGUỒN VỐN" (loại 3,4 trn bảng danh mục TK)

- Vd:

-Đầu tháng, CÔNG TY CÒN NỢ VAY NGÂN HÀNG là 60tr

Trong tháng:

- Ngày 05, DN vay thêm ngân hàng để trả người bán 40tr

- Ngày 10, DN trả nợ ngân hàng 80tr

- Ngày 20, DN vay thêm ngân hàng để mua máy móc 50tr

Cuối tháng, xác định số dư NỢ VAY NGÂN HÀNG của DN là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN:

Đầu tháng: NỢ VAY NGÂN HÀNG là 60tr

Trong tháng:

- NỢ VAY NGÂN HÀNG tăng thêm: 40 + 50 = 90tr

- NỢ VAY NGÂN HÀNG giảm đi: 80tr

Cuối tháng: NỢ VAY NGÂN HÀNG còn lại là 60 + 90 – 80 = 70tr

- Công thức tính số dư cuối kỳ (số dư cuối tháng):

SDCK = SDĐK + ∑SPS tăng-   ∑SPS giảm

- Phản ánh cách ghi chép tài khoản kế toán "nợ vay ngân hàng" ở ví dụ trên vào sơ đồ chữ T như sau:

Từ cách thức ghi chép trên, ta rút ra nguyên tắc ghi chép dành cho TK "NGUỒN VỐN" (loại 3,4)

+ Các nghệp vụ làm tăng nguồn vốn ghi bên có

+ Các nghệp vụ làm giảm nguồn vốn ghi bên nợ

Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 trn Danh mục tài khoản sẽ được hướng dẫn ghi chép ở phần sau

4 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN:

- Ghi sổ kế toán là 1 công việc của kế toán dùng để ghi chép 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan.

- Mỗi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong DN bao giờ cũng liên quan đến ít nhất 2 đối tượng kế toán, mà mỗi đối tượng kế toán được mở 1 tài khoản kế toán tương

ứng theo nguyên tắc là "Ghi Nợ" thì phải "Ghi có", số tiền "Nợ" và "" phải bằng nhau.

- Việc xác định "Ghi nợ" cho tài khoản này và "Ghi có" cho tài khoản kia được gọi là "ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN".

Vd 1: DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100tr

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên liên quan đến 2 đối tượng kế toán là "TGNH" và "tiền mặt" nên ta ghi vào 2 tài khoản kế toán là TK 112 TK 111.

- Tài khoản "TGNH" (TK 112): khi DN rút TGNH 100tr làm cho TGNH giảm đi 100tr

, mà "TGNH" nằm trong nhóm "TI SẢN (loại 1,2)" nên khi phát sinh

"giảm" ta ghi vào bên "".

- Tài khoản "tiền mặt" (TK 111): khi DN nhập quỹ tiền mặt 100tr

làm cho tiền mặt tăng thêm 100tr , mà "tiền mặt" nằm trong nhóm "TI SẢN (loại 1,2)" nên khi phát sinh "tăng" ta ghi vào bên "Nợ".

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên được định khoản như sau:

Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Cty N 111/ 112:100.000.000

Vd 2: DN trả nợ người bn 40tr bằng chuyển khoản ngân hàng

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên liên quan đến 2 đối tượng kế toán là "Tiền gửi  ngân hàng" và "phải trả người bán" nên ta ghi vào 2 tài khoản kế toán là TK 112 TK 331.

- Tài khoản "tiền gửi ngân hàng" (TK 112): khi DN chuyển khoản 50tr

làm cho khoản tiền gửi ngân hàng giảm đi 50tr , mà "tiền gửi ngân hàng" nằm trong nhóm

"TÀI SẢN (loại 1,2)" nên khi phát sinh "giảm" ta ghi vào bên "".

- Tài khoản "phải trả người bán" (TK 331): khi DN trả nợ người bán 50tr làm cho khoản phải trả người bán giảm đi 50tr, mà "phải trả người bán" nằm trong nhóm "NGUỒN VỐN (loại 3,4)" nên khi phát sinh "giảm" ta ghi vào bên "Nợ".

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên được định khoản như sau:

Chuyển khoản trả nợ người bán N 331/C 112: 50.000.000

Ghi chú:  để biết cách định khoản liên quan TK 111 và TK 112 :

Các bạn cần nhớ 2 tài khoản 111 và 112, khi tiền vo thì ghi bên nợ, tiền ra thì ghi bên có.

VD : người mua trả nợ cho Cty mình bằng tiền mặt, chúng ta liên tưởng như sau:

người mua trả nợ bằng tiền mặt sẽ liên quan đến 2 TK là TK 111 và TK 131. Khi người mua trả bằng tiền mặt thì tiền mặt sẽ vào Cty (nghĩa là tiền sẽ tăng lên) ta ghi Nợ 111, đã ghi Nợ TK này thì phải ghi Có TK đối ứng, nghĩa là ghi Có TK 131

5 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH :

- Bảng cân đối số phát sinh là một bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng theo từng tài khoản, thông thường chúng ta theo dõi bảng cân đối số phát sinh theo từng tháng và cuối năm theo dõi bảng cân đối số phát sinh năm

- Một bảng cân đối số phát sinh bao gồm các nội dung như hình minh họa

- Ví dụ nếu chúng ta đang theo dõi bảng cân đối số phát của tháng 12/2019 thì :

+ Cột “Dư đầu kỳ” là số dư đầu T12/2019 của các tài khoản

+ Cột “Phát sinh” là số tổng cộng các nghiệp vụ phát sinh trong T12/2019

+ Cột “Dư cuối kỳ” là số dư cuối T12/2019 của các tài khoản

Ví dụ : Tại Cty A trong tháng có phát sinh 02 nghiệp vụ sau :

1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt của Cty là : 10.000.000 đ

Chúng ta định khoản Nợ 111 / Có 112 : 10.000.000 đ

2. Người mua trả nợ cho Cty bằng tiền mặt : 5.000.000 đ

Chúng ta định khoản Nợ 111 / Có 131 : 5.000.000 đ

+ Nhìn vào ví dụ trên chúng ta thấy Nợ 111 xuất hiện 02 lần cộng lại là

Như vậy cột Phát sinh Nợ TK 111 thể hiện số cộng dồn 02 nghiệp vụ phát sinh trong tháng là 15.000.000 đ . Tương tự như vậy trong tháng, một tài khoản sẽ phát sinh rất nhiều lần thì bảng cân đối số phát sinh sẽ chỉ thể hiện 01 con số duy nhất là số cộng dồn tất cả các lần phát sinh của tài khoản đó

+ Theo nguyên tắc ghi chép kế toán thì 01 nghiệp vụ phát sinh nếu ghi Nợ TK này thì sẽ ghi có TK đối ứng (hoặc ngược lại) do đó số tổng cộng bên Nợ và bên luôn luôn bằng nhau nên được gọi là Bảng cân đối số phát sinh (nhìn vào dòng tổng cộng của hình minh họa phía trên)

THỰC HÀNH

Áp dụng kiến thức đã học phần trên hãy định khoản bài tập dưới đây:

Trong tháng 01/2020 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Giám đốc Cty nộp tiền vào ngân hàng góp vốn thành lập Cty 600.000.000đ

2. Rt tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đ

3. Chi mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán người bán 75.000.000 đ

4. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 7.000.000 đ

5. Bán hàng chưa thu tiền người mua 25.000.000 đ

6. Bn hng thu bằng tiền mặt 4.000.000 đ

7. Người mua chuyển khoản trả nợ cho Cty 20.000.000 đ

15.000.000 đ. Thể hiện trên bảng cân đối số phát sinh sẽ như sau :

8. Nộp thuế môn bài bằng TGNH 1.000.000 đ

9. Chuyển khoản ngân hàng trả nợ người bán 70.000.000 đ

10. Ngân hàng cho vay (tiền được giải ngân vào TK tiền gửi Cty) 500.000.000đ

11. Nộp thuế Thu nhập DN bằng TGNH 2.000.000 đ

12. Nộp thuế GTGT bằng TGNH 3.000.000 đ

13. Mua văn phòng phẩm cho Bộ phận QL sử dụng bằng TM : 200.000đ

14. Chi tiếp khch bằng TM (Bộ phận bán hàng tiếp khách) 1.200.000 đ

15. Trả lương nhân viên bằng tiền mặt 15.000.000 đ

16. Thu bán thanh lý một ti sản cố định (xe hơi) bằng TGNH 50.000.000đ

17. Ngân hàng báo lãi TGNH trong tháng Cty nhận được là 232.000 đ

Hướng dẫn NV 1 : Giám đốc Cty nộp tiền ngân hàng góp vốn thành lập Cty

phân tích :

+ NV này liên quan đến 2 đối tượng kế toán (hay còn gọi là 2 tài khoản kế

toán) sau :

Nguồn vốn kinh doanh của Cty

Tiền gửi ngân hàng của Cty

+ Để biết Số hiệu tài khoản (SHTK) của 2 đối tượng kế toán trên, các bạn

xem DANH MỤC TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC 

Nguồn vốn kinh doanh có SHTK là 411

Tiền gửi ngân hàng có SHTK là 112

+ Hành động GĐ Cty nộp tiền vào ngân hàng để góp vốn kinh doanh sẽ làm :

Nguồn vốn kinh doanh (TK 411) của Cty tăng lên

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) của Cty cũng tăng lên

+ Theo nguyên lý kế toán thì cách định khoản các Nghiệp vụ kế toán như sau :

TK Loại 1 & 2 (gọi là TK loại Tài sản), nguyên tắc định khoản như sau:

LOẠI 1 & 2

(Loại Tài Sản)

Giá trị TĂNG Ghi NỢ

Giá trị GIẢM Ghi CÓ

                           

TK Loại 3 & Loại 4 (gọi là TK loại Nguồn vốn), nguyên tắc định khoản là:

LOẠI 3 & 4 (Loại Nguồn vốn)

Giá trị TĂNG Ghi CÓ

Giá trị GIẢM Ghi NỢ

+ Áp dụng vào NV trên : Giám đốc nộp tiền vào NH để góp vốn kinh doanh thì kết quả định khoản như sau :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) tăng lên : Ghi Nợ 112

Nguồn vốn kinh doanh (TK 411) tăng lên : Ghi Có 411

Nghiệp

vụ

DIỄN GIẢI

CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH

SỐ HIỆU TK

SỐ TIỀN

PHÁT SINH

NỢ

Giám đốc Cty nộp tiền vào NH góp vốn thành lập Cty

112

411

 600,000,000

 

-Nếu những TK nào chúng ta dễ hình dung nhất thì khi định khoản sẽ định khoản TK đó trước và TK kia sẽ định khoản ngược lại vì nguyên tắc địng khoản là nếu một TK đã Ghi Nợ thì TK kia sẽ Ghi Có chứ không thể hai TK cùng Nợ hay cùng Có. Ví dụ : các nghiệp vụ liên quan đến TK tiền mặt và TGNH là dễ định khoản nhất, thì chúng ta định khoản hai TK này trước (tiền vào Cty ghi Nợ, tiền ra khỏi Cty Ghi Có) và TK kia thì định khoản ngược lại

Lưu ý :

 Khi định khoản kế toán chúng ta dùng chữ "Nợ" và chữ "CÓ" thì "Nợ" và "CÓ" ở đây không phải là chúng ta Nợ ai hay Có cái gì, mà chẳng

qua đây là một thuật ngữ kế toán dùng để phản ánh sự tăng giảm giá trị của một tài khoản Lấy ví dụ trên chúng ta thấy nộp tiền vào ngân hàng, làm tiền ngân hàng của Cty tăng lên, thì kế toán định khoản là NỢ 112, (nếu hiểu theo tính hợp lý thông thường thì khi tiền vào Tài khoản của Cty chúng ta thì chúng ta phải CÓ chứ sao lại NỢ => như vậy việc định khoản Nợ - Có trong kế toán không phải là nợ ai hoặc có được cái gì

Hướng dẫn NV 2 :

Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112)

Tiền mặt (TK 111)

+ Nghiệp vụ này sẽ làm :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) giảm xuống

Tiền mặt (TK 111) tăng lên

+ Theo nguyên lý kế toán thì cách định khoản các Nghiệp vụ kế toán như sau :

 TK Loại 1 & Loại 2 (gọi là TK loại Tài sản), nguyên tắc định khoản như sau :

TK Loại 3 & Loại 4 (gọi là TK loại Nguồn vốn), nguyên tắc định khoản là

+ Áp dụng vào ngiệp vụ trên

Tiền mặt (TK 111) tăng Ghi Nợ 111

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) giảm Ghi Có 112

Nghiệp

vụ

DIỄN GIẢI

CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH

SỐ HIỆU TK

SỐ TIỀN

PHÁT SINH

NỢ

Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt

111

 

112

 100,000,000

 

Hướng dẫn NV 3 :

Chi mua hàng nhập kho chưa thanh toán người bán

Phân tích :

 + Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Hàng hóa (TK 156)

 Phải trả người bán (TK 331)

+ Nghiệp vụ này sẽ làm :

Hàng hóa (TK 156) tăng lên Khoản Phải trả người bán (TK 331) tăng lên

+ Theo nguyên lý kế toán thì cách định khoản các Nghiệp vụ kế toán như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 (gọi là TK loại Tài sản), nguyên tắc định khoản như sau :

TK Loại 3 & Loại 4 (gọi là TK loại Nguồn vốn), nguyên tắc định khoản là:

+ Áp dụng vào ngiệp vụ trên

Hàng hóa (TK 156) tăng lên Ghi Nợ 156

Phải trả người bán (TK 331) tăng lên Ghi Có 331

Nghiệp

vụ

DIỄN GIẢI

CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH

SỐ HIỆU TK

SỐ TIỀN

PHÁT SINH

NỢ

Chi mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán người bán

156

 

331

 

75,000,000

 

Hướng dẫn NV 4 :

Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Nguyên vật liệu (TK 152)

Tiền mặt (TK 111)

+ Nghiệp vụ này sẽ làm :

Nguyên vật liệu (TK 152) tăng lên

Tiền mặt (TK 111) giảm xuống

+ Theo nguyên lý kế toán thì cách định khoản các Nghiệp vụ kế toán như sau

TK Loại 1 & Loại 2 (gọi là TK loại Tài sản), nguyên tắc định khoản như sau :

TK Loại 3 & Loại 4 (gọi là TK loại Nguồn vốn), nguyên tắc định khoản là:

+ Áp dụng vào ngiệp vụ trên

Nguyên vật liệu (TK 152) tăng lên Ghi Nợ 152

 Tiền mặt (TK 111) giảm xuống Ghi Có 111

Nghiệp

vụ

DIỄN GIẢI

CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH

SỐ HIỆU TK

SỐ TIỀN

PHÁT SINH

NỢ

Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu

152

111

7,000,000

 

Hướng dẫn NV 5 :

Bán hàng chưa thu tiền người mua

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Doanh thu bán hàng (TK 511)

Phải thu khách hàng (TK 131)

Cách định khoản các tài khoản 511+515+711 như sau :

TK 511 : “Doanh thu bán hàng” (ví dụ : khi bán hàng thì khoản tiền

thu được- không bao gồm thuế VAT - được gọi là D-thu)

TK 515 : “Thu nhập tài chính” (ví dụ lãi Tiền gửi NH Cty nhận

được)

TK 711 : “Thu nhập khác” (ví dụ khi Cty bán thanh lý 01 Tài sản cố

định thì khoản tiền thu được – không bao gồm thuế VAT

gọi là Thu nhập khác)

3 tài khoản trên đều mang tính chất Doanh thu và cách định khoản

như sau :

- Trong tháng, khi phát sinh D-thu bán hàng chúng ta ghi Có TK 511

- Trong tháng, khi phát sinh Thu nhập khác chúng ta ghi Có TK 711

và Ghi Nợ các TK đối ứng. Các TK đối ứng là :

Nợ TK 111 : nếu bán thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112 : nếu người mua trả qua ngân hàng

Nợ TK 131 : nếu người mua chưa thanh toán)

- Riêng lãi TGNH Cty nhận được thì định khoản Nợ 112 / Có 515

Cuối tháng 3 TK trên sẽ được Ghi Giảm bằng cách kết chuyển qua

TK 911 để Xác định kết quả kinh doanh (phần này sẽ được học ở

Phần sau)

Tóm lại cách hạch toán 3 tài khoản mang tính chất D-thu trên như sau

LOẠI 5 & 7

(Loại Doanh thu)

Giá trị TĂNG (khi phát sinh doanh thu)è         Ghi CÓ

Giá trị GIẢM(khi cuối tháng kết chuyển qua

TK 911 để xác định KQKD)                 è               Ghi Nợ

+ Trở lại NV 5 : Bán hàng chưa thu tiền người mua

+ Nghiệp vụ này sẽ làm :

Doanh thu bán hàng (TK 511) tăng lên

Khoản Phải thu khách hàng (TK 131) tăng lên

+ Như đã hướng dẫn ở trên thì NV 5 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng thì Ghi Nợ : Nợ 131

TK Loại 5 & Loại 7 tăng thì Ghi Có : Có 511

Nợ 131/ Có 511: 25,000,000

Hướng dẫn NV 6 : Bán hàng thu bằng tiền mặt

+ Cách định khoản tương tự NV 5, nhưng người mua trả bằng tiền mặt (tiền

mặt tăng). NV 6 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng thì Ghi Nợ : Nợ 111

TK Loại 5 & Loại 7 tăng thì Ghi Có : Có 511

Nợ 111/: Có 511: 4,000,000

Hướng dẫn NV 7 : Người mua chuyển khoản trả nợ cho Cty

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112)

Phải thu khách hàng (TK 131)

+ Khách hàng trước đây có mua hàng của Cty nhưng chưa thanh toán, bây

giờ họ chuyển khoản vào TK ngân hàng của Cty để trả nợ, NV sẽ làm :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) tăng lên

Khoản Phải thu khách hàng (TK 131) giảm xuống

+ NV 7 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng thì Ghi Nợ : Nợ 112

TK Loại 1 & Loại 2 giảm thì Ghi Có : Có 131

Nợ 112/ Có 131: 20,000,000

Hướng dẫn NV 8 : Nộp thuế môn bài bằng TGNH

+ Các bạn lưu ý : số hiệu tài khoản Thuế môn bài TK 3338 : Các loại thuế

khác

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112)

Các loại thuế khác (TK 3338)

+Khi nộp thuế môn bài bằng TGNH thì sẽ làm TGNH giảm xuống, đồng thờ

khoản phải trả thuế môn bài cũng giảm xuống

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) giảm xuống

Khoản phải trả “Các loại thuế khác” (TK 3338) giảm xuống

+ NV 8 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm thì Ghi Có : Có 112

TK Loại 3 & Loại 4 giảm thì Ghi Nợ : Nợ 3338

Nợ 3338/ Có 112: 1,000,000

Hướng dẫn NV 9 : Chuyển khoản ngân hàng trả nợ người bán

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gửi ngân hàng (TK 112)

Phải trả người bán (TK 331)

+ Trước đây Cty có mua hàng nhưng chưa trả cho người bán, bây giờ Cty có

tiền và chuyển khoản để trả nợ cho người bán

Tiền gửi ngân hàng (TK 112) giảm xuống

Khoản Phải trả người bán (TK 331) giảm xuống

+ NV 9 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm thì Ghi Có : Có 112

TK Loại 3 & Loại 4 giảm thì Ghi Nợ : Nợ 331

Nợ 331/ Có 112: 70,000,000

Hướng dẫn NV 10 : Ngân hàng cho vay (tiền được giải ngân vào Tài khoản Cty)

+ Khi ngân hàng cho Cty vay tiền, và trường hợp số tiền vay được ngân hàng

chuyển vào Tài khoản tiền gởi của Cty thì chúng ta định khoản như sau :

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gởi ngân hàng (TK 112)

Vay và nợ thuê tài chính (TK 341)

+ NV Ngân hàng cho vay (tiền được giải ngân vào Tài khoản Cty) sẽ làm :

“Tiền gởi ngân hàng” (TK 112) tăng lên

Khoản phải trả “Vay và nợ thuê tài chính” (TK 341) tăng lên

+ NV 10 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng thì Ghi Nợ : Nợ 112

TK Loại 3 & Loại 4 tăng thì Ghi Có : Có 341

Nợ 112/ Có 341: 500,000,000

Hướng dẫn NV 11 : Nộp thuế TNDN bằng Tiền gởi NH

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gởi ngân hàng (TK 112)

Thuế Thu nhập DN (TK 3334)

+ NV Nộp thuế TNDN bằng Tiền gởi NH sẽ làm :

“Tiền gởi ngân hàng” (TK 112) giảm xuống

Khoản phải nộp “Thuế Thu nhập DN (TK 3334)” giảm xuống

+ NV 11 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm xuống thì Ghi Có : Có 112

TK Loại 3 & Loại 4 giảm xuống thì Ghi Nợ : Nợ 3334

Nợ 3334 /: Có 112: 2,000,000

Hướng dẫn NV 12 : Nộp thuế Giá trị gia tăng bằng Tiền gởi NH

+ Nghiệp vụ này tương tự NV 11, nhưng thay Tài khoản Thuế TNDN (TK

3334) bằng Tài khoản Thuế Giá trị gia tăng (TK 3331)

Nợ 3331 /: Có 112: 3,000,000

Hướng dẫn NV 13 : Mua văn phòng phẩm cho Bộ phận Quản lý sử dụng bằng tiền mặt

Cách định khoản các tài khoản Loại 6 (TK loại chi phí)

TK 641 : “Chi phí bán hàng” (là các khoản chi phí phát sinh phục vụ

cho bộ phận bán hàng trong công ty, bộ phận bán hàng là bộ phận tiếp thị, marketting, giao hàng, bảo hành …)

TK 642 : “Chi phí Quản lý DN” (là các khoản chi phí phát sinh phục

vụ cho bộ phận Quản lý trong công ty. Bộ phận Quản lý là Ban Giám đốc, Phòng kế toán, Phòng nhân sự …)

(Ngoài ra còn có các TK 621 - TK 622 - TK 627 - TK 632

dùng để tập hợp chi phí tính giá thành Cty sản xuất và Cty xây dựng. Còn trong Cty thương mại thì chỉ áp dụng TK 641 và TK 642 để tập hợp chi phí)

Trong giáo trình kế toán căn bản này , chúng ta xét 2 Tài khoản Loại 6

là TK 641 và TK 642, cách định khoản như sau :

- Trong tháng, khi phát sinh Chi phí chúng ta ghi Nợ TK 641 (hoặc

642) và ghi có TK đối ứng. TK đối ứng là :

+ TK 111 : nếu chi phí phát sinh đó trả bằng tiền mặt

+ TK 112 : nếu chi phí phát sinh đó trả bằng tiền gởi NH

+ TK 331 : nếu chi phí phát sinh đó chưa thanh toán

Đào Tạo Kế Toán Căn Bản - Web : thanhtriketoan.vn Trang 16

- Cuối tháng, kết chuyển tổng chi phí các TK 641, TK 642 qua TK 911

để xác định Kết quả kinh doanh (nghiệp vụ này sẽ học ở phần sau)

Tóm lại cách hạch toán TK 641 và TK 642 như sau :

TK 641- TK 642  Giá trị TĂNG

  • (khi phát sinh chi phí trong tháng)               Ghi Nợ

TK 641- TK 642 Giá trị GIẢM

(khi cuối tháng kết chuyển qua TK

  • 911 để xác định KQKD)                                  Ghi Có

+ Trở lại NV 13 : Mua văn phòng phẩm cho Bộ phận Quản lý sử dụng bằng tiền mặt

Phân tích :

Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền mặt (TK 111)

Chi phí đồ dùng VP (BP Quản lý sử dụng) (TK 6423)

+ NV này sẽ làm :

“ Tiền mặt” (TK 111) giảm xuống

Khoản “Chi phí đồ dùng VP “ (TK 6423) tăng lên

+ NV 13 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm xuống thì Ghi Có : Có 111

TK Loại 6 tăng lên thì Ghi Nợ : Nợ 6423

Nợ 6423/ Có 111: 200,000

+ Ghi chú : nếu mua VP phẩm này sử dụng cho BP bán hàng thì đưa

vào TK 6413

Hướng dẫn NV 14 : chi tiếp khách bằng tiền mặt (BP bán hàng tiếp khách)

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền mặt (TK 111)

Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6417)

(Ghi chú : xem bảng Danh mục tài khoản, chúng ta không thấy có tài

khoản tiếp khách, do đó chúng ta đưa vào TK 6417 : chi phí DV mua ngoài.

Lưu ý thêm : có kế toán đưa vào TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác, thì cũng được vì 2 tài khoản này có nội dung tương đối giống nhau)

+ NV này sẽ làm :

Tiền mặt (TK 111) giảm xuống

Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6417) tăng lên

+ NV 14 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm xuống thì Ghi Có : Có 111

TK Loại 6 tăng lên thì Ghi Nợ : Nợ 6413

Chi tiếp khách bằng TM (Bộ phận bán hàng tiếp khách)

Nợ 6413/ Có 111: 1,200,000

Hướng dẫn NV 15 : Trả lương nhân viên bằng tiền mặt

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền mặt (TK 111)

Phải trả người lao động (TK 334)

+ NV 15 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 giảm xuống thì Ghi Có : Có 111

TK Loại 3 & 4 giảm xuống thì Ghi Nợ : Nợ 334

Nợ 334/ Có 111: 15,000,000

Hướng dẫn NV 16 : Thu bán thanh lý một tài sản cố định bằng TGNH

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gởi NH (TK 112)

Thu nhập khác (TK 711)

Ghi chú : khi bán thanh lý một tài sản cố định, thì khoản thu này được gọi là thu nhập khác (TK 711). Cách định khoản TK 711 đã hướng dẫn các bạn ở NV 5

+ NV 16 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng lên thì Ghi Nợ : Nợ 112

TK Loại 5 & 7 tăng lên thì Ghi Có : Có 711

Nợ 112/ Có 711: 50,000,000

Hướng dẫn NV 17 : Ngân hàng báo lãi Tiền gởi NH nhận được trong tháng

Phân tích :

+ Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản kế toán sau :

Tiền gởi NH (TK 112)

Thu nhập tài chính (TK 515)

- Ghi chú : khi Cty được ngân hàng trả lãi TGNH, thì số lãi này được

ngân hàng chuyển vào Tài khoản tiền gởi ngân hàng của Cty. Khoản

lãi này theo qui định cũng là một khoản doanh thu của Cty và theo

nguyên lý kế toán khoản thu từ lãi TGNH sẽ được đưa vào

TK 515 :Doanh thu tài chính. Cách định khoản TK 515 đã hướng dẫn các bạn ở NV 5

+ NV 17 sẽ định khoản như sau :

TK Loại 1 & Loại 2 tăng lên thì Ghi Nợ : Nợ 112

TK Loại 5 & 7 tăng lên thì Ghi Có : Có 515

Nợ 112/ Có 515: 232,000

Tóm lại các bạn cần nhớ một số nguyên tắc sau :

  • TK Loại 1 & Loại 2 (gọi là TK loại Tài sản), định khoản như sau :

+Giá trị TĂNG Ghi NỢ

+Giá trị GIẢM Ghi CÓ

  • TK Loại 3 & Loại 4 (gọi là TK loại Nguồn vốn), định khoản như sau

+Giá trị TĂNG Ghi CÓ

+Giá trị GIẢM Ghi NỢ

  • TK Loại 5 & Loại 7 (gọi là TK loại Doanh thu), định khoản như sau

+Giá trị TĂNG (khi phát sinh doanh thu) Ghi CÓ

+Giá trị GIẢM

 (khi cuối tháng kết chuyển qua TK 911 để xác định KQKD)  Ghi NỢ

  • TK Loại 6 & Loại 8 (gọi là TK loại Chi phí), định khoản như sau :

+ Giá trị TĂNG(khi phát sinh chi phí trong tháng)                                                 Ghi Nợ

+Giá trị GIẢM(khi cuối tháng kết chuyển qua TK 911 để xác định KQKD)          Ghi Có

Ngoài ra trong khi định khoản, các bạn nên :

- Định khoản tài khoản nào dễ trước, thì tài khoản kia sẽ định khoản

ngược lại

- Ngiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt, và tiền gởi ngân hàng thì rất dễ

định khoản (các bạn luôn nhớ : tiền vào Cty ghi Nợ, tiền ra khỏi Cty

ghi Có)

- Đối với TK phải thu khách hàng (TK 131) : Phải thu thì Ghi Nợ, đã thu

thì ghi Có

- Đối với TK phải trả (Phải trả người bán – 331 ; Phải trả Lương – 334;

Phải trả các loại tiền thuế - 333) thì khi phát sinh phải trả ghi Có, và

khi đã trả thì ghi Nợ

- Khi ghi nhận Doanh thu , Thu nhập khác (TK loại 5 & 7) thì Ghi Có

- Khi ghi nhận Chi phí (TK loại 6 & 8) thì Ghi Nợ

501
/
Công ty TNHH IASASOFT

Thông số sản phẩm của PHẦN I - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH

Gồm 0 bình luận

Viết bình luận

;